Bài đăng

Bài tập về thì hiện tại đơn

Hình ảnh
  Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m. 6. My brother ……….finish work at 8 p.m. 7. Our friends ………. live in a big house. 8. The cat ………. like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ. 1. Police catch/ catches robbers. 2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. 3. They never drink/ drinks beer. 4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month. 5. She have/ has a pen. 6. Mary and Marcus  eat out /  eats out everyday. 7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed. 8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. She (not study) ………. on Saturday. 2. He (have) ………. a new haircut today. 3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. 4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. 5. My mother oft

Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Hình ảnh
  Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành thường hay bị nhầm lẫn với quá khứ đơn do đó các bạn cần học kỹ để chuẩn bị tốt cho các bài tập, sử dụng đúng hơn. Công thức quá khứ hoàn thành 1. Câu khẳng định Form : S + had + V ( ed / 3)    + O Ex: He had gone to Da Lat when I came.. 2. Câu phủ định Form : S + hadn’t + V ( ed / 3)    + O - She hadn’t done her homework when we came to the class. 3. Câu nghi vấn Form : Had+ S + V ( ed / 3)    + O ? Answer: Yes, S + had.                No, S + hadn’t. Ex: Had they seen this movie when he came ?        Yes, they had / No , they hadn’t. Dấu hiệu nhận biết Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the past … Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ. - When (khi) Ex: When they came to my   house, we had gone   to Da Lat. - Before (trước khi)   She had done her homework before h

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Hình ảnh
  Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại Ex:  She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày. They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.                                   Form : S + have /has +been + V-ing +O     Thể phủ định S + have/ has + not + been + V-ing Ex: •           I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm. •           We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!   Thể nghi vấn (WH) + have/ has + S + been + V-ing? Ex: Have you been waiting here for two hours? Yes, I have Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ?  Has she been working at that company for three years? Yes, she has Jimmy has been driving h

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Hình ảnh
  Thì hiện tại hoàn thành – dùng để diễn tả một hành động, hay 1 sự việc kéo dài trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại A.THỂ KHẲNG ĐỊNH F orm: S have /has + ( adv) + V ( 3/P.P)+O Ex :a. They have bought a new car recently.( buy)        b. She has just worked in Hai Noi.( work) Note : I have = I’ve             You have = you’ve          They have = they have           Lan and Hoa have           She has = She’s            He has = He’s           It has = It’s          Hoa has = Hoa’s      B. THỂ PHỦ ĐỊNH S+ haven’t /hasn’t + ( adv) + V ( 3/P.P)+O Ex : a.We have bought a new car . ð   We haven’t bought a new car .    b.She has played tennis è She hasn’t played tennis B. THỂ NGHI VẤN   1. Yes / No questions Have / Has + S + V ( 3/ P.P) + O ? Answer: Yes , S + have / has .                No , S + haven’t  / hasn’t . EX:a. We have bought a new car .      Have you bought a new car ?      Yes , we have   / No , we haven’t     b.   She has