Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

 



Thì hiện tại hoàn thành –dùng để diễn tả một hành động, hay 1 sự việc kéo dài trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại

A.THỂ KHẲNG ĐỊNH

Form: S have /has + ( adv) + V ( 3/P.P)+O

Ex :a. They have bought a new car recently.( buy)

       b. She has just worked in Hai Noi.( work)

Note : I have = I’ve

            You have = you’ve

         They have = they have

          Lan and Hoa have

          She has = She’s

           He has = He’s

          It has = It’s

         Hoa has = Hoa’s

    

B. THỂ PHỦ ĐỊNH

S+ haven’t /hasn’t + ( adv) + V ( 3/P.P)+O

Ex : a.We have bought a new car .

ð  We haven’t bought a new car .

   b.She has played tennisè She hasn’t played tennis

B. THỂ NGHI VẤN

 1. Yes / No questions

Have / Has + S + V ( 3/ P.P) + O ?

Answer: Yes , S + have / has .

               No , S + haven’t  / hasn’t .

EX:a. We have bought a new car .

     Have you bought a new car ?

     Yes , we have  / No , we haven’t

    b.  She has played tennis.

       Has she played tennis ?

       Yes , she has / No, she hasn’t.

2. Với câu hỏi WH-questions

      Wh-questions + have /has + S +  V(3/ed) +O ?

      S have /has + ( adv) + V ( 3/P.P)+O

 Ex: Where have you been for a week ?

   We’ve been to London

 Dùng thì hiện tại hoàn thành khi nào

A .Khi có các trạng từ  SINCE ( kể từ ) nó thường thi với mốc thời gian ( năm , tháng )

Ex: They’ve lived in Hue SINCE 2009

     She’s made this cake since this morning

B. Khi có các trạng từ  FOR ( khoảng ) nó thường thi với khoảng thời gian ( a week , a month , a year)

Ex : We’ve studied English FOR 6years

Ngoài ra nó còn đi với các trạng từ up till now  , just , not.. yet , never, ever, already , so far , lately

Ex: -I’ve just bought a new car.

     - Lan has not finished her homework yet.

-You’ve never met John.

-Have they ever eaten lobsters ?

-Hoa has already made a cake.

- I have a house so far.

-They haven’t seen the movies lately

Nhận xét